Cách sử dụng đồng hồ so và thước panme?

Có lẻ các bạn vẫn chưa hiểu rỏ về cách sử dụng đồng hồ so và thước panme cũng như chưa rỏ về công dụng và cấu tạo của chúng thì hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để biết rỏ hơn về chúng.

Panme là dụng cụ cơ khí dùng để?

Cach su dung dong ho so va thuoc panme?

Ngày nay có nhiều loại thước cặp và Panme cho ta lựa chọn từ dạng cơ tới loại điện tử. Panme là dụng cụ cơ khí dùng để?
Panme là dụng cụ cơ khí dùng để đo chính xác đường kính dây điện, panme cũng được dùng để đo kích thước của một vật có dạng hình học đối xứng và dùng cân kỹ thuật để đo khối lượng của vật đó.
Panme là một dụng cụ chuyên dụng dùng để đo đường kính các chi tiết có dạng hình trụ hay dạng ống vì Panme có độ chính xác cao.
Panme cũng được dùng để đo kích thước của một vật có dạng hình học đối xứng và dùng cân kỹ thuật để đo khối lượng của vật đó. Trên cơ sở các phép đo này có thể nhận định thể tích và khối lượng riêng của vật. Đồng thời, panme còn được sử dụng để tính toán các sai số của các phép đo trực tiếp và gián tiếp.
Ngày nay có nhiều loại thước cặp và Panme cho ta lựa chọn từ dạng cơ tới loại điện tử hiển thị số đảm bảo độ chính xác cao phù hợp với các tiêu chuẩn ISO trên thế giới. Với thiết kế gọn nhẹ, các thao tác trên thước dễ sử dụng nên sản phẩm Panme của hãng Mitutoyo hiện đang được sử phổ biến tại Việt Nam hiện nay.
Tùy theo công dụng và đặc điểm của Panme mà có nhiều loại khác nhau hiện nay: Panme đo trong, panme đo ngoài và panme đo chiều sâu. Mỗi loại có một kích cỡ và số liệu kỹ thuật khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng của người mà lựa chọn phù hơp.
Panme còn được dùng để đo piton, kích thước của trục khuỷu, phanh đĩa, kích thước xi-lanh và độ sâu của lỗ khoan…. Và còn nhiều ứng dụng hữu ích khác.
Và Panme có một số ứng dụng nổi bật so với các thiết bị đo lường khác như là: có thể đo đối tượng có kích thước rất nhỏ nhưng có độ chính xác cao do khi đo bằng Panme ta thấy thân Panme và chi tiết cùng nằm trên một đường thẳng, vì chuyển động quay của Panme làm cho Panme tịnh tiến (gây ra sai số là rất ít) còn thước cặp thì giữa chi tiết và thân của nó không nằm trên cùng một đường thẳng, ta thấy nó có một khoảng cách nào đó và thước cặp có khớp trượt (khớp tịnh tiến) nên khả năng gây ra sai số là lớn hơn (do bị dơ, và khe hở này luôn tồn tại không khắc phục được ). Ngoài ra khi đo vật không bị tác dụng lực như thước cặp. Vì vậy, khi cần đo vật thể có chính xác cao thì nên sử dụng panme sẽ cho kết quả chính xác hơn
Phân loại thước đo Panme
– Thước Panme theo công dụng
– Thước Panme đo ngoài
– Thước Panme đo trong
– Thước Panme đo độ sâu
– Thước Panem theo bước ren
– Thước Panme có trục ren với bước ren 1 mm, thước phụ có thang chia vòng được chia thành 100 phần.
– Thước Panme có trục ren với bước ren 0.5 mm, thang chia vòng của thước động chia thành 50 phần.
– Thước Panem theo kết quả đo
– Thước Panme điện tử (kỹ thuật số)
– Thước Panme cơ khí
– Thước Panme có bộ đếm số cơ học
Ngoài ra Thước Panme được phân chia theo công dụng chuyên biệt của nó. Chẳng hạn như Thước Panme tiêu chuẩn, Panme lưỡi dẹt, Thước Panme đầu nhọn, Panme đo kích thước Panme bước răng, Panme đo độ dày ống, thước Panme kiểu thước kẹp, Panme hạn định…

Hướng dẫn sử dụng thước Panme đúng kỹ thuật

– Kiểm tra thước Panme trước khi đo
– Kiểm tra xem thước Panme có bị vỡ, mòn hay sứt mẻ gì không. Đặc biệt là ở các đầu đo, nếu bị mòn hay sứt mẻ thì kết quả đo sẽ không còn chính xác được nữa. Trường hợp này các bạn nên sửa chữa lại hoặc thay thế lại các bộ phận của thước Panme hoặc nếu được thì mua thước Panme mới.
– Tiếp theo nếu thước Panme nguyên vẹn thì chúng ta kiểm tra xem thước có di chuyển trơn tru không, có tiếng động lạ khi chuyển động các bộ phận của thước Panme không.
– Nếu mọi thứ đều ổn, hãy vệ sinh bề mặt đo của thước Panme.
– Kiểm tra điểm 0 là một bước rất quan trọng. Nó là điều kiện để đảm bảo kết quả đo được chính xác nhất. Cách kiểm tra như sau:
– Đối với Thước Panme có giới hạn đo từ 0- 25mm, các bạn cho tiếp xúc trực tiếp hai bề mặt đo với nhau. Kiểm tra điểm 0.
– Đối với thước Panme có giới hạn đo từ 25- 50mm,… các bạn dùng căn mẫu (Block gauge) tương ứng để kiểm tra điểm 0.
– Trong trường hợp điểm 0 không chính xác, đối với các thước Panme cơ khí các bạn có thể điều chỉnh lại theo cách sau:
– Sử dụng chốt khóa để cố định Spin doll.
– Sử dụng dụng cụ xoay để xoay giá trị bị lệch.
– Kiểm tra xem điểm 0 đã khớp hay chưa. Nếu còn bị lệch thì tiến hành lại ở bước đầu tiên.
– Với các thước Panme điện tử thì chỉnh điểm 0 khá đơn giản bằng cách sử dụng chức năng set 0 trên mặt điều khiển của nó.

Cách dùng thước panme chính xác

– Cách thực hiện này áp dụng cho thước Panme đo ngoài, các thước Panme đo trong và thước Panme đo sâu cũng tương tự, chỉ khác ở cách tiếp xúc với chi tiết cần đo.
– Trước hết nới lỏng vít kẹp của Panme, xoay nút vặn để khoảng cách hai đầu đo của Panme lớn hơn kích thước của chi tiết cần đo.
– Áp đầu đo cố định của thước Panme vào mặt chuẩn chi tiết cần đo, từ từ xoay nút vặn để đầu đo di động tiếp xúc dần và chạm vào mặt của chi tiết cần đo.
– Giữ đường tâm của 2 đầu đo sao cho trùng với kích thước của vật cần đo.
– Nếu muốn lấy thước Panme ra khỏi vị trí đo, cần vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo di động trước khi bỏ thước ra khỏi chi tiết đo.
– Khi đo dựa vào mép thước động, các bạn đọc được số mm và nửa mm của kích thước ở trên thước chính.
– Và dựa vào vạch chuẩn trên thước chính để đọc được phần trăm mm trên thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01mm).

Cách đọc trị số đo của thước Panme

Để xác định chính xác kích thước của chi tiết đã đo, các bạn dựa vào vị trí của mép ống động. Đó là phần thước chính bên trái mép ống động, gọi là “phần nguyên” của thước Panme. Kiểm tra số thứ tự vạch trên ống động trùng với đường chuẩn trên ống cố định của thước Panme là bao nhiêu, lấy số thứ tự vạch đó nhân với độ chính xác của thước Panme sẽ ra giá trị “phần lẻ” của thước, cộng hai giá trị này các bạn sẽ ra được giá trị của kích thước chính xác nhất cần đo.
Đối với các thước Panme điện tử, kết quả được hiển thị mà không cần phải tính toán, giúp cho quá trình đo được giảm thời gian đi rất nhiều. Đó cũng là ưu điểm mà các thước Panme điện tử ngày càng được sử dụng nhiều hơn.
Hướng dẫn bảo quản thước Panme điện tử
– Không sử dụng thước Panme để đo các mặt thô, bẩn.
– Không dùng thước Panme để đo các vật đang quay.
– Khi đo bằng thước Panme không ép mạnh 2 mỏ đo vào vật cần đo.
– Hạn chế lấy Panme ra khỏi chi tiết cần đo rồi mới đọc trị số mà nên đọc ngay khi Panme còn đang kẹp giữ chi tiết, tránh sai số do sự di chuyển.
– Luôn giữ sạch sẽ cho thước Panme, tránh bám bụi, nước bẩn, lau chùi sạch sẽ Panme sau khi sử dụng, cất giữ trong hộp bảo quản của thước.
– Sử dụng dầu tra dành riêng cho thước Panme để bảo đảm thước Panme chạy trơn tru và đảm bảo độ bền cao.
Trên đây là những chia sẻ về thước panme của An Tâm. Hiện nay các thước đo panme của MITUTOYO rất phổ biến và được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng. Qua bài viết trên, các bạn cũng đã hiểu Thước Panme là dụng cụ cơ khí dùng để làm gì rồi chứ! Nếu có thắc mắc gì thì hãy nhắn tin cho An Tâm nhé! Thân ái và hẹn các bạn vào bài viết tiếp theo nhé!

ĐỒNG HỒ SO LÀ GÌ? CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Đồng hồ so là gì? Sử dụng khi nào?

Cach su dung dong ho so va thuoc panme?

Đồng hồ so là 1 thiết bị thường được thấy sử dụng trong ngành công nghiệp cơ khí. Là 1 thiết bị gắn trên đầu đo của thước đo cao, chuyên đo độ thẳng, độ phẳng, … Hoặc dùng để so sánh vị trí về độ song son, độ vuông góc, độ côn, độ đảo, độ lệch,…
Nhờ vào độ sai số thấp, chính xác tới từ 0.01mm đến 0.001mm. Đồng hồ so được sử dụng đối với các vị trí yêu cầu độ nhạy cảm cao, đem lại sự chính xác nhất cho số liệu.

Cấu tạo của đồng hồ so là gì?

Những chi tiết chính của 1 chiếc đồng hồ so bao gồm: mặt số, vỏ, kim, kim chỉ số vòng, vít hãm, tay cầm, ống dẫn hướng thanh đo, tay cầm, thanh đo, đầu đo,… Đối với các loại đồng hồ so khác nhau sẽ có thêm các chi tiết khác nhau.
Phân loại đồng hồ so
Dựa vào các tiêu chí như cấu tạo bộ máy, khả năng đo lường khác nhau mà có thể chia các loại đồng hồ so khác nhau.
Đồng hồ so cơ khí:
Đồng hồ so tiêu chuẩn:
Đối với đồng hồ đo tiêu chuẩn thì bộ phận đầu đo, trục đo có thể di chuyển lên xuống được. Vạch chia nằm trong khoảng 0,01mm tới 0,001mm cùng phạm vi đo nằm trong khoảng 0 – 1mm hoặc 1 – 5mm hoặc 1 – 10mm.
Đồng hồ so chân què (đồng hồ so chân gập hay đồng hồ so đòn bẩy):
Sử dụng nguyên lý cộng hưởng đòn bẩy cho phép khuếch đại chuyển động của đầu đo. Nhờ vào đầu đo nhỏ gọn và chân đo có thể thay đổi góc đo linh hoạt mà đồng hồ so chân què thường được áp dụng đối với những góc đo khó, không gian đo giới hạn.
Đồng hồ so lớn (đồng hồ so dài): Như tên gọi của mình, đồng hồ so dài có phạm vi đo lớn từ 20mm đến 100mm, vạch chia từ 0.01mm.
Đồng hồ so điện tử:
Khác với đồng hồ so cơ khí, đồng hồ so điện tử cho phép đo trên các địa hình, môi trường to nhỏ khác nhau. Các thông số kỹ thuật đều được đo lường và hiển thị dưới dạng điện tử với nhiều chức năng tiện lợi như:
• Tùy chọn phạm vi đo và độ chia vạch.
• Dễ dàng điều chỉnh về “0” bất kỳ vị trí nào cho phạm vi đo.
• Lưu trữ, trị số đo hiện tại, trị số nhỏ nhất, lớn nhất.
• …

Cách sử dụng đồng hồ so

Các bước thực hiện cần chuẩn bị trước và trong quá trình sử dụng đồng hồ so như sau:
Bước 1: Xác định không gian đo, vật cần đo và đồng hồ đo. Đặt đồng hồ so lên giá đỡ và điều chỉnh đầu đo đặt lên vật cần đo.
Bước 2: Điều chỉnh vạch đo về lại “0”. Trong quá trình đo luôn giữ cho đầu đo tiếp xúc với bề mwajt vật cần đo và đọc số đo trên mặt đồng hồ.
Lưu ý: khi đặt đầu đo cần đặt vuông góc với bề mặt vật cần đo. Đối với đồng hồ đo cơ khí cần kiểm tra kim chỉ để đảm bảo đồng hồ so vẫn hoạt động tốt. Nên đo từ 1 đến 3 lần rồi lấy kết quả trung bình để hạn chế việc sai số trong các lần đo.
Cách bảo quản đồng hồ so
Không nên để đồng hồ so ở nơi độ ẩm cao
Không tra dầu, mỡ vào trục đo
Sử dụng nhẹ nhàng, tránh gây va đập
Không ấn tay vào thanh đo, tránh làm thanh đo di chuyển mạnh
Trên đây là bài viết Cách sử dụng đồng hồ so và thước panme? Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã tổng hợp trên đây sẽ giúp ích tới các bạn đọc đang muốn tìm hiểu về 2 thiết bị hữu dụng này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *